BREAKING NEWS

Thứ Hai, 25 tháng 8, 2014

Phụ Lục: Bảng Thuộc Tính & Giá Trị Thuộc Tính

Thuộc tínhMô tảGiá Trị
Background
backgroundThuộc tính rút gọn cho tất cả các thuộc tính nền.background-color
background-image
background-repeat
background-attachment
background-position
background-colorThiết lập màu nền cho đối tượng.<color>
transparent
background-imageThiết lập ảnh nền cho đối tượng.url
none
background-repeatThiết lập chế độ lặp ảnh nền.repeat
repeat-x
repeat-y
no-repeat
background-attachmentThiết lập ảnh nền cuộn/cố định.scroll
fixed
background-positionThiết lập vị trí thể hiện ảnh nền.top left
top center
top right
center left
center center
center right
bottom left
bottom center
bottom right
x% y%
x y
Font
fontThuộc tính ngắn cho tất cả các thiết lập về font.font-style
font-variant
font-weight
font-size
font-family
font-styleThiết lập chế độ in nghiêng, xiên hay bình thường.normal
italic
oblique
font-variantThiết lập font bình thường hay small-capsnormal
small-caps
font-weightThiết lập in đậm, thường.normal
bold
bolder
lighter
100 – 900
font-sizeThiết lập kích cỡ font.xx-small
x-small
small
medium
large
x-large
xx-large
smaller
larger
<length>
%
font-familyThiết lập loại font hiển thị trang web/ đối tượng web.family-name
generic-family
Text
colorThiết lập màu chữ.<color>
text-indentThiết lập khoảng thụt đầu dòng.<length>
%
text-alignThiết lập chế độ canh văn bản.left
right
center
justify
letter-spacingThiết lập khoảng cách giữa các ký tự.normal
<length>
text-decorationThêm hiệu ứng đặc biệt cho văn bản.none
underline
overline
line-through
blink
text-transformChange case văn bản.none
upper
lower
capitalize
Pseudo-classes
:linkLiên kết chưa thăm.
:hoverMouse over 1 thành phần.
:visitedLiên kết đã thăm.
:activeKích hoạt 1 thành phần
Margin
marginThuộc tính ngắn cho các thiết lập margin.margin-top
margin-right
margin-bottom
margin-left
margin-topThiết lập canh lề trên cho một thành phần.auto
<length>
%
margin-rightThiết lập canh lề phải cho một thành phần.auto
<length>
%
margin-bottomThiết lập canh lề dưới cho một thành phần.auto
<length>
%
margin-leftThiết lập canh lề trái cho một thành phần.auto
<length>
%
Padding
paddingThuộc tính ngắn cho các thiết lập padding.padding-top
padding-right
padding-bottom
padding-left
padding-topThiết lập đệm trên cho một thành phần.<length>
%
padding-rightThiết lập đệm phải cho một thành phần.<length>
%
padding-bottomThiết lập đệm dưới cho một thành phần.<length>
%
padding-leftThiết lập đệm trái cho một thành phần.<length>
%
Border
borderThuộc tính ngắn cho tất cả các thiết lập border cho một thành phần.border-width
border-color
border-style
border-widthThiết lập độ rộng đường viền.thin
medium
thick
<length>
border-colorThiết lập màu cho đường viền.<color>
border-styleThiết lập kiểu đường viền.none
hidden
solid
dotted
dashed
double
groove
ridge
inset
outset
border-top-widthThiết lập độ rộng viền phía trên.<border-width>
border-top-colorThiết lập màu viền phía trên.<border-color>
border-top-styleThiết lập kiểu viền phía trên.<border-style>
border-right-widthThiết lập độ rộng viền phải.<border-width>
border-right-colorThiết lập màu viền phải.<border-color>
border-right-styleThiết lập kiểu viền phải.<border-style>
border-bottom-widthThiết lập độ rộng viền bên dưới.<border-width>
border-bottom-colorThiết lập màu viền bên dưới.<border-color>
border-bottom-styleThiết lập kiểu viền bên dưới.<border-style>
border-left-widthThiết lập độ rộng viền trái.<border-width>
border-left-colorThiết lập màu viền trái.<border-color>
border-left-styleThiết lập kiểu viền trái.<border-style>
Width
widthThiết lập chiều rộng đối tượng.auto
<length>
%
max-widthThiết lập chiều rộng tối đa cho đối tượng.none
<length>
%
min-widthThiết lập chiều rộng tối thiểu cho một đối tượng.<length>
%
Height
heightThiết lập chiều cao cho một đối tượng.auto
<length>
%
max-heightThiết lập chiều cao tối đa cho một đối tượng.none
<length>
%
min-heightThiết lập chiều cao tối thiểu cho một đối tượng.<length>
%
Layout Position
floatCố định đối tượng.left
right
none
clearCách thức xử sự của một đối tượng liên quan với đối tượng floated.left
right
both
none
positionĐịnh vị đối tượngstatic
relative
absolute
fixed
inherit
topThiết lập tọa độ đỉnh đối tượng.auto
<length>
%
rightThiết lập tọa độ bên phải đối tượng.auto
<length>
%
bottomThiết lập tọa độ đáy đối tượng.auto
<length>
%
leftThiết lập tọa độ bên trái đối tượng.auto
<length>
%
z-indexĐịnh lớp đối tượng.auto
number

Bài 16: Web Standards

Trong công việc thiết kế web thì một trong những vấn đề quan trọng đó là làm sao đảm bảo trang web của bạn có thể hiển thị tốt trên hầu hết các trình duyệt. Hiểu rõ vấn đề này W3C (World Wide Web Consortium) – một tổ chức có nhiệm vụ quản lý và đặc ra các tiêu chuẩn web cùng với các đối tác khác như Microsof, Mozilla Foundation,… đã đặt ra các tiêu chuẩn về mã cho web. Nó cho phép nhà phát triển web có thể tự tin hơn khi thực hiện dự án cũng như đảm bảo cho các trang web thỏa mãn tiêu chuẩn có thể hiển thị tốt ở nhiều trình duyệt.

Để dễ dàng hơn. Trong CSS, W3C đã tạo ra một công cụ gọi là CSS Validator để đọc và thẩm định tính hợp chuẩn cho CSS của bạn.

Đầu tiên, các bạn truy cập vào địa chỉ sau click here.

Đọc thêm

Bài 15: Layers

CSS hoạt động trên cả 3 chiều: cao, rộng, sâu. Hai chiều đầu tiên, chúng ta đã được nhìn thấy trong các bài học trước. Trong bài học này, chúng ta sẽ được học về cách đặt các thành phần web ở các lớp khác nhau với thuộc tính z-index. Nói đơn giản hơn thì đó là cách bạn đặt một thành phần này lên trên một thành phần khác.
Với mục đích này, bạn sẽ gán cho mỗi phần tử một con số. Theo đó, phần tử có số cao hơn sẽ nằm trên, phần tử có số thấp hơn sẽ nằm dưới.

Đọc thêm

Bài 14: Position

✦ Nguyên lý hoạt động của position:
Hãy tưởng tượng cửa sổ trình duyệt của bạn giống như một hệ tọa độ và với position bạn có thể đặt một đối tượng web ở bất cứ vị trí nào trên hệ tọa độ này.


Giả sử chúng ta muốn định vị một ảnh ở vị trí 70px cách đỉnh và 90px từ bên trái tài liệu, chúng ta sẽ viết CSS như sau:
img { position:absolute; top:70px; left:90px }

Đọc thêm

Thứ Ba, 19 tháng 8, 2014

Bài 13: Float & Clear

1. Thuộc tính float
- Là thuộc tinh sử dụng để cố định thành phần của website về 1 phía: trái (left) hay phải (right).
- Thường sử dụng trong việc dàn trang, chia cột cho website.
- Giá trị :
+ Left: Cố định phần tử về bên trái.
+ Right: Cố định phần tử về bên phải.
+ None: Bình thường.


Ví dụ: thực hiện float ảnh logo sang trái.
#logo { float:left; }

Đọc thêm

Bài 12: Height & Width

1. Thuộc tính width
- Dùng để quy định chiều rộng cho một thành phần web.
Ví dụ:
p { width:700px; }

2. Thuộc tính max-width
- Dùng để quy định chiều rộng tối đa cho một thành phần web.

3. Thuộc tính min-width
- Dùng để quy định chiều rộng tối thiểu cho một thành phần web.

Đọc thêm

Bài 11: Border

Border là một thành phần quan trọng trong một trang web. Nó thường được dùng trong trang trí, đóng khung cho một đối tượng cần nhấn mạnh, phân cách các đối tượng giúp trang web trông dễ nhìn hơn,…

1. Thuộc tính border-width
- Border-width là một thuộc tính CSS quy định độ rộng cho viền của một đối tượng web. Thuộc tính này có các giá trị: thin (mảnh), medium (vừa), thick (dày), hay là một giá trị đo cụ thể như pixels.

2. Thuộc tính border-color
- Border-color là thuộc tính CSS quy định màu viền cho một đối tượng web. Thuộc tính này nhận tất cả đơn vị màu CSS hỗ trợ.

3. Thuộc tính border-style
- Border-style là thuộc tính CSS quy định kiểu viền thể hiện của một đối tượng web. CSS cung cấp tất cả 8 kiểu viền tương ứng với 8 giá trị: dotted, dashed, solid, double, groove, ridge, inset và outset. Ngoài ra, hai giá trị none hay hidden dùng để ẩn đường viền. Để hiểu rõ hơn, chúng ta hãy xem hình minh họa dưới đây (tất cả viền có màu vàng).

Đọc thêm

Bài 10: Margin & Padding

1. Thuộc tính margin

- Thuộc tính margin trong css dùng để canh lề cho cả trang web hay một thành phần web này với các thành phần web khác hay với viền trang.
Ví dụ: Canh lề cho 1 trang web
body {  
margin-top:80px;
margin-bottom:40px;
margin-left:50px;
margin-right:30px;
border:1px dotted #FF0000
}
Hoặc gọn hơn chúng ta sẽ viết như sau:
body {
margin:80px 30px 40px 50px;
border:1px dotted #FF0000
}
Đọc thêm

Chủ Nhật, 17 tháng 8, 2014

Bài 9: Box Model

Trong CSS, box model (mô hình hộp) mô tả cách mà CSS định dạng khối không gian bao quanh một thành phần. Nó bao gồm padding (vùng đệm), border (viền) và margin (canh lề) và các tùy chọn. Hình bên dưới mô tả cấu trúc minh họa mô hình hộp cho một thành phần web.

Đọc thêm

Bài 8: Span & Div

1. Nhóm phần tử với thẻ <span>

Thẻ <span> trong HTML thật ra là một thẻ trung hòa, nó không thêm hay bớt bất cứ một thứ gì vào một tài liệu HTML cả. Nhưng chính nhờ tính chất trung hòa này mà nó lại là một công cụ đánh dấu tuyệt vời để qua đó chúng ta có thể viết CSS định dạng cho các phần tử mong muốn.
Ví dụ:
<p>Không có gì quý hơn độc lập, tự do.</p>

Yêu cầu ở đây là chúng ta hãy dùng CSS tô đậm 2 từ độc lập, tự do. Để giải quyết vấn đề này, chúng ta sẽ thêm thẻ <span> vào đoạn HTML như sau:

<p>Không có gì quý hơn <span class="nhanmanh">độc lập</span>, <span class="nhanmanh">tự do</span>.
Và bây giờ chúng ta có thể viết CSS cho yêu cầu trên:

.nhanmanh { font-weight:bold }

Đọc thêm

Thứ Bảy, 16 tháng 8, 2014

Bài 7: Class & ID

1. Nhóm các phần tử với class

Ví dụ chúng ta có một đoạn mã HTML sau đây :
<p>Danh Sách Các Tỉnh, Thành Phố Của Việt Nam</p> 
<ul>
<li>Hà Nội</li>
<li>TP. Hồ Chí Minh</li>
<li>Đà Nẵng</li>
<li>Thừa Thiên Huế</li>
<li>Khánh Hòa</li>
<li>Quãng Ninh</li>
<li>Tiền Giang</li>
</ul>

Đọc thêm

Bài 6: Pseudo-classes For Links

Pseodu ( hay dịch là Phần tử giả ): Là 1 phần quan trọng mà hầu hết các website đều có trong các liên kết ( Links) dùng để quy định cách hiển thị cho liên kết khi thực thi 1 hành động nào đó.

1. Hover
- Như đã nói bên trên do Pseodu áp dụng với liên kết nên trước tiên chúng ta cần phải xác định thành phần tác động đến là thẻ <a>
Ví dụ:
a:hover{ color: red; background: white; text-decoration: blink;}

Tức là: Khi di chuột qua liên kết thì nội dung bên trong cặp thẻ {…} sẽ hoạt động, cụ thể : Khi di chuột qua liên kết sẽ có màu đỏ, nền trắng và nháy.

Đọc thêm

Thứ Sáu, 15 tháng 8, 2014

Bài 5: Text

1. Màu chữ (thuộc tính color)
- Định dạng màu chữ trong CSS
- Giá trị :
+ Tên màu tiếng Anh: gray, blue, green,…
+ Bảng mã màu hệ16: Gồm ký tự # và chuỗi 6 ký tự liền kề. Vídụ: #FF7692
+ Mã màu RBG.
Ví dụ:
body { 
color:#000
}
h1 {
color:#0000FF
}
h2 {
color:#00FF00
}

Đọc thêm

Bài 4: Font chữ

1. Thuộc tính font-family

Thuộc tính font-family có công dụng định nghĩa một danh sách ưu tiên các font sẽ được dùng để hiển thị một thành phần trang web. Theo đó, thì font đầu tiên được liệt kê trong danh sách sẽ được dùng để hiển thị trang web. Nếu như trên máy tính truy cập chưa cài đặt font này thì font thứ hai trong danh sách sẽ được ưu tiên…cho đến khi có một font phù hợp.

Có hai loại tên font được dùng để chỉ định trong font-family: family-names và generic families.
+ Family-names: Tên cụ thể của một font. Ví dụ: Arial, Verdana, Tohama,…
+ Generic families: Tên của một họ gồm nhiều font. Ví dụ: sans-serif, serif,…

Đọc thêm

Bài 3: Background

Trong bài học này chúng ta sẽ được học về cách định màu nền/ảnh nền cho một trang web cũng như các kỹ thuật định vị, điều chỉnh ảnh nền.

1. Màu nền (thuộc tính background-color)

Thuộc tính background-color giúp định màu nền cho một thành phần trên trang web. Các giá trị mã màu của background-color cũng giống như color nhưng có thêm giá trị transparent để tạo nền trong suốt.

Ví dụ sau đây sẽ chỉ cho chúng ta biết cách sử dụng thuộc tính background-color để định màu nền cho cả trang web, các thành phần h1, h2 lần lượt là xanh lơ, đỏ và cam.

body { 
background-color:cyan
}

h1 {
background-color:red
}
h2 {
background-color:orange
}

Đọc thêm

Thứ Năm, 14 tháng 8, 2014

Học lập trình WEB

Thứ Ba, 12 tháng 8, 2014

Bài 2: Một số quy ước về cách viết CSS

1. Cú pháp CSS

Để tìm hiểu cú pháp CSS chúng ta hãy thử xem một ví dụ sau.
Ví dụ: Để định màu nền cho một trang web là xanh nhạt (light cyan) chúng ta dùng code sau:
+ Trong HTML: <body bgcolor="#00BFF3">
+ Trong CSS: body { background-color:#00BFF3; }

Nhìn qua ví dụ trên ít nhiều chúng ta cũng thấy được mối tương đồng giữa các thuộc tính trong HTML và CSS cho nên nếu bạn đã học qua HTML thì cũng sẽ rất dễ dàng tiếp thu CSS. Đó là một chút lợi thế của câu chuyện hành trình mà Pearl đã nói ở bài trước. Nhưng không sao cả, bây giờ hãy nhìn vào ví dụ của chúng ta và các bạn xem nó có giống với cấu trúc sau không nhé.
Cú pháp CSS cơ bản:
Selector { property:value; }
Đọc thêm

Bài 1: Giới thiệu

1. CSS là gì ?

Trong lĩnh vực xây dựng, chúng ta có trang trí nội thất; trong lĩnh vực thẩm mỹ - làm đẹp, chúng ta có kỹ thuật make-up; còn trong lĩnh vực thiết kế web chúng ta có CSS. CSS (Cascading Style Sheets mà Pearl tạm dịch là tờ mẫu theo Style Sheets) là một ngôn ngữ quy định cách trình bày cho các tài liệu viết bằng HTML, XHTML, XML, SVG, hay UML,…

Đọc thêm

Bảng ký tự đặc biệt trong HTML

left single quote
&lsquo;
right single quote
&rsquo;
single low-9 quote
&sbquo;
left double quote
&ldquo;
right double quote
&rdquo;
double low-9 quote
&bdquo;
dagger
&dagger;
double dagger
&Dagger;
per mill sign
&permil;
single left-pointing angle quote
&lsaquo;
single right-pointing angle quote
&rsaquo;
black spade suit
&spades;
black club suit
&clubs;
black heart suit
&hearts;
black diamond suit
&diams;
overline, = spacing overscore
&oline;
leftward arrow
&larr;
upward arrow
&uarr;
rightward arrow
&rarr;
downward arrow
&darr;
trademark sign&#x2122;&trade;
unused&#00;-
&#08;


horizontal tab&#09;

line feed&#10;

unused&#11;

space&#32;

exclamation mark&#33;
!
double quotation mark&#34;&quot;"
number sign&#35;
#
dollar sign&#36;
$
percent sign&#37;
%
ampersand&#38;&amp;&
apostrophe&#39;
'
left parenthesis&#40;
(
right parenthesis&#41;
)
asterisk&#42;
*
plus sign&#43;
+
comma&#44;
,
hyphen&#45;
-
period&#46;
.
slash&#47;&frasl;/
digits 0-9&#48;-
&#57;


colon&#58;
:
semicolon&#59;
;
less-than sign&#60;&lt;<
equals sign&#61;
=
greater-than sign&#62;&gt;>
question mark&#63;
?
at sign&#64;
@
uppercase letters A-Z&#65;-
&#90;


left square bracket&#91;
[
backslash&#92;
\
right square bracket&#93;
]
caret&#94;
^
horizontal bar (underscore)&#95;
_
grave accent&#96;
`
lowercase letters a-z&#97;-
&#122;


left curly brace&#123;
{
vertical bar&#124;
|
right curly brace&#125;
}
tilde&#126;
~
unused&#127;-
&#149;


en dash&#150;&ndash;
em dash&#151;&mdash;
unused&#152;-
&#159;


nonbreaking space&#160;&nbsp;
inverted exclamation&#161;&iexcl;¡
cent sign&#162;&cent;¢
pound sterling&#163;&pound;£
general currency sign&#164;&curren;¤
yen sign&#165;&yen;¥
broken vertical bar&#166;&brvbar; or &brkbar;¦
section sign&#167;&sect;§
umlaut&#168;&uml; or &die;¨
copyright&#169;&copy;©
feminine ordinal&#170;&ordf;ª
left angle quote&#171;&laquo;«
not sign&#172;&not;¬
soft hyphen&#173;&shy;­
registered trademark&#174;&reg;®
macron accent&#175;&macr; or &hibar;¯
degree sign&#176;&deg;°
plus or minus&#177;&plusmn;±
superscript two&#178;&sup2;²
superscript three&#179;&sup3;³
acute accent&#180;&acute;´
micro sign&#181;&micro;µ
paragraph sign&#182;&para;
middle dot&#183;&middot;·
cedilla&#184;&cedil;¸
superscript one&#185;&sup1;¹
masculine ordinal&#186;&ordm;º
right angle quote&#187;&raquo;»
one-fourth&#188;&frac14;¼
one-half&#189;&frac12;½
three-fourths&#190;&frac34;¾
inverted question mark&#191;&iquest;¿
uppercase A, grave accent&#192;&Agrave;À
uppercase A, acute accent&#193;&Aacute;Á
uppercase A, circumflex accent&#194;&Acirc;Â
uppercase A, tilde&#195;&Atilde;Ã
uppercase A, umlaut&#196;&Auml;Ä
uppercase A, ring&#197;&Aring;Å
uppercase AE&#198;&AElig;Æ
uppercase C, cedilla&#199;&Ccedil;Ç
uppercase E, grave accent&#200;&Egrave;È
uppercase E, acute accent&#201;&Eacute;É
uppercase E, circumflex accent&#202;&Ecirc;Ê
uppercase E, umlaut&#203;&Euml;Ë
uppercase I, grave accent&#204;&Igrave;Ì
uppercase I, acute accent&#205;&Iacute;Í
uppercase I, circumflex accent&#206;&Icirc;Î
uppercase I, umlaut&#207;&Iuml;Ï
uppercase Eth, Icelandic&#208;&ETH;Ð
uppercase N, tilde&#209;&Ntilde;Ñ
uppercase O, grave accent&#210;&Ograve;Ò
uppercase O, acute accent&#211;&Oacute;Ó
uppercase O, circumflex accent&#212;&Ocirc;Ô
uppercase O, tilde&#213;&Otilde;Õ
uppercase O, umlaut&#214;&Ouml;Ö
multiplication sign&#215;&times;×
uppercase O, slash&#216;&Oslash;Ø
uppercase U, grave accent&#217;&Ugrave;Ù
uppercase U, acute accent&#218;&Uacute;Ú
uppercase U, circumflex accent&#219;&Ucirc;Û
uppercase U, umlaut&#220;&Uuml;Ü
uppercase Y, acute accent&#221;&Yacute;Ý
uppercase THORN, Icelandic&#222;&THORN;Þ
lowercase sharps, German&#223;&szlig;ß
lowercase a, grave accent&#224;&agrave;à
lowercase a, acute accent&#225;&aacute;á
lowercase a, circumflex accent&#226;&acirc;â
lowercase a, tilde&#227;&atilde;ã
lowercase a, umlaut&#228;&auml;ä
lowercase a, ring&#229;&aring;å
lowercase ae&#230;&aelig;æ
lowercase c, cedilla&#231;&ccedil;ç
lowercase e, grave accent&#232;&egrave;è
lowercase e, acute accent&#233;&eacute;é
lowercase e, circumflex accent&#234;&ecirc;ê
lowercase e, umlaut&#235;&euml;ë
lowercase i, grave accent&#236;&igrave;ì
lowercase i, acute accent&#237;&iacute;í
lowercase i, circumflex accent&#238;&icirc;î
lowercase i, umlaut&#239;&iuml;ï
lowercase eth, Icelandic&#240;&eth;ð
lowercase n, tilde&#241;&ntilde;ñ
lowercase o, grave accent&#242;&ograve;ò
lowercase o, acute accent&#243;&oacute;ó
lowercase o, circumflex accent&#244;&ocirc;ô
lowercase o, tilde&#245;&otilde;õ
lowercase o, umlaut&#246;&ouml;ö
division sign&#247;&divide;÷
lowercase o, slash&#248;&oslash;ø
lowercase u, grave accent&#249;&ugrave;ù
lowercase u, acute accent&#250;&uacute;ú
lowercase u, circumflex accent&#251;&ucirc;û
lowercase u, umlaut&#252;&uuml;ü
lowercase y, acute accent&#253;&yacute;ý
lowercase thorn, Icelandic&#254;&thorn;þ
lowercase y, umlaut&#255;&yuml;ÿ
Alpha&Alpha;
Α
alpha&alpha;
α
Beta&Beta;
Β
beta&beta;
β
Gamma&Gamma;
Γ
gamma&gamma;
γ
Delta&Delta;
Δ
delta&delta;
δ
Epsilon&Epsilon;
Ε
epsilon&epsilon;
ε
Zeta&Zeta;
Ζ
zeta&zeta;
ζ
Eta&Eta;
Η
eta&eta;
η
Theta&Theta;
Θ
theta&theta;
θ
Iota&Iota;
Ι
iota&iota;
ι
Kappa&Kappa;
Κ
kappa&kappa;
κ
Lambda&Lambda;
Λ
lambda&lambda;
λ
Mu&Mu;
Μ
mu&mu;
μ
Nu&Nu;
Ν
nu&nu;
ν
Xi&Xi;
Ξ
xi&xi;
ξ
Omicron&Omicron;
Ο
omicron&omicron;
ο
Pi&Pi;
Π
pi&pi;
π
Rho&Rho;
Ρ
rho&rho;
ρ
Sigma&Sigma;
Σ
sigma&sigma;
σ
Tau&Tau;
Τ
tau&tau;
τ
Upsilon&Upsilon;
Υ
upsilon&upsilon;
υ
Phi&Phi;
Φ
phi&phi;
φ
Chi&Chi;
Χ
chi&chi;
χ
Psi&Psi;
Ψ
psi&psi;
ψ
Omega&Omega;
Ω
omega&omega;
ω
password dot&#9679;
bullet&#8226;

Bài 8: Các thẻ đặc biệt

1.Meta tags
- Mọi thẻ meta đều đặt trong cặp thẻ <head></head>
- Cung cấp thông tin về website cho trình duyệt và các Search Engine

a)Keyword
- Tạo từ khóa cho website, cung cấp cho các search engine
- Cú pháp: <meta name="keywords" content="các từ khóa cách nhau bởi dấu phảy" />

b) Description
- Thẻ mô tả về website, cung cấp thông tin về web
- Cú pháp: <meta name="description" content="mô tả ngắn gọn về website" />

Đọc thêm

Thứ Hai, 11 tháng 8, 2014

Bài 7: Frame

- Mở rộng khả năng hiển thị trang web bằng cách cho phép chia miền hiển thị thành nhiều vùng
- Vùng được chia gọi là frame, có đặc điểm sau:
+ Có thể truy cập đến URL độc lập với frame khác
+ Có thể thay đổi kích thước khung nhìn, hoặc không cho phép thay đổi đối với user
- Trong trang đã dùng frame thì không có tag body

Cú pháp của Frame
<HTML>
<HEAD> </HEAD>
<FRAMESET> <frame ...> </FRAMESET>
</HTML>
Đọc thêm

Chủ Nhật, 10 tháng 8, 2014

Bài 6: Biểu mẫu (form)

- Biểu mẫu ( form) là một thành phần thường gặp và quan trọng trong mỗi website, form tạo nên tính tương tác giữa website và người dùng qua những phần nhập, truy xuất dữ liệu cũng như gửi dữ liệu. Như: form đăng ký, đăng nhập, tìm kiếm, gửi email liên hệ,…

1. HTML Form
- Cú pháp: <form></form>

Thuộc tínhÝ nghĩa
action="url"Địa chỉ của trang web/chương trình xử lý dữ liệu được nhập trên form
method="get"| "post"Phương thức HTTP dùng để gửi dữ liệu đến địa chỉ URL được xác định trong thuộc tính action. Nếu không chỉ rõ phương thức gửi dữ liệu, mặc định sử dụng phương thức "get"
name="form_name"Tên của form
target="frame_name"| "_blank"| "_self"Chỉ định cửa sổ hiển thị kết quả (trong một frame, của sổ mới hay trong cửa sổ hiện tại)
enctype="application/x-www-form-urlencoded"| "text/plain"| "multipart/form-data"Quy định cách định dạng dữ liệu trước khi gửi. Nếu không xác định rõ, enctype mặc định sẽ là "application/x-www-form-urlencoded"
Đọc thêm

Thứ Sáu, 8 tháng 8, 2014

Bài 5: Danh sách (list)


Mã HTMLÝ nghĩa
<ul>
<li>Item 1</li>
<li>Item 2</li>
</ul>
Tạo danh sách không đánh số thứ tự, dạng:
  • Item 1
  • Item 2
<ol>
<li>Item 1</li>
<li>Item 2</li>
</ol>
Tạo danh sách có đánh số thứ tự, dạng:
  1. Item 1
  2. Item 2
<dl>
<dt>HTML ( Hypertext Markup Language)</dt>
<dd>Là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản</dd>
</dl>
Tạo danh sách định nghĩa, dạng:
HTML ( Hypertext Markup Language)
Là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản

Đọc thêm

Thứ Tư, 6 tháng 8, 2014

Bài 4: Tạo bảng trong HTML

Cấu trúc tổng quát :
<table border="2">
<tr><th>Cột 1</th><th>Cột 2</th></tr>
<tr><td>Cột 1, dòng 1</td><td>Cột 2, dòng 1</td></tr>
<tr><td>Cột 1, dòng 2</td><td>Cột 2, dòng 2</td></tr>
</table>

Kết quả:
Cột 1Cột 2
Cột 1, dòng 1Cột 2, dòng 1
Cột 1, dòng 2Cột 2, dòng 2

Đọc thêm

Thứ Ba, 5 tháng 8, 2014

Bài 3: Hình ảnh và liên kết

1. Thẻ hình ảnh

- Cú pháp: <img src="url" />

Thuộc tínhÝ nghĩa
src="url"URL đến tập tin ảnh
alt="description"Định nghĩa mô tả ngắn gọn cho hình, mô tả này sẽ được hiển thị khi di chuyển chuột trên ảnh hay khi trình duyệt bị tắt chức năng duyệt ảnh
width=" "
height=" "
Đặt kích thước hình theo chiều rộng (width) và chiều cao (height)
align="top"| "middle"| "bottom"| "left"| "right" Căn lề theo văn bản xung quanh
border=" "Đặt kích thước đường viên bao quanh ảnh
hspace=" "
vspace=" "
Định khoảng trống xung quanh ảnh theo phía trái phải (hspace), trên dưới (vspace) (tính theo pixel)
title=" "Tiêu đề của ảnh (Khi di chuột qua ảnh sẽ hiển thị tiêu đề)

Đọc thêm

Thứ Hai, 4 tháng 8, 2014

Bài 2: Một số thẻ cơ bản

1.Thẻ định dạng trang

Một số thuộc tính của thẻ body

Thuộc tínhÝ nghĩaVí dụ
bgcolor="color"Thiết lập màu nền cho trang web<body bgcolor="#000000">
background="url"Thiết lập ảnh nền cho trang web<body background="image.jpg">
leftmargin=" "
topmargin=" "
Thiết lập lề trái và lề trên cho trang web<body leftmargin="0" topmargin="0">
text="color"Thiết lập màu chữ của văn bản, kể cả các đề mục<body text="#000000">
alink="color"
vlink="color"
link="color"
Xác định màu sắc cho các siêu liên kết trong văn bản
( active link, visited link, link)
<body alink="#0000FF" vlink="#FF0000" link="#0000FF">
Đọc thêm

Bài 1: HTML và cấu trúc của một tài liệu HTML

1. Giới thiệu về HTML

- HTML( Hypertext Markup Language): Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, đưa vào chuẩn web năm 1994.
- HTML là 1 ngôn ngữ đánh dấu chứ không phải 1 ngôn ngữ lập trình, nhằm tạo ra các trang web tĩnh dựa trên các thẻ đánh dấu( tags), dựa vào các thẻ đánh dấu để trình duyệt xác định cách hiển thị.

2. Cấu trúc của một tài liệu HTML

<html>
<head>
<title>Cấu trúc của một tài liệu HTML</title>
</head>
<body>
Nội dung hiển thị của website
</body>
</html>

Đọc thêm
 
Designed By OddThemes & Distributd By Blogger Templates